Trung tâm Khuyến nông Quốc gia: Quyết định số 342/QĐ-KN-TCHC về việc ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ Khuyến nông thường xuyên
Cập nhật lúc: 03/11/2016
Cập nhật lúc: 03/11/2016
Quy chế này quy định về nguyên tắc quản lý, phân công trách nhiệm, trình tự thực hiện các nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên bao gồm: Tổ chức sự kiện khuyến nông; Biên soạn và phát hành ấn phẩm khuyến nông; Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; Xây dựng học liệu; Đào tạo, tập huấn; Khảo sát học tập trong và ngoài nước; Hội nghị, hội thảo và một số nhiệm vụ KNTX khác.
BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRUNG TÂM
KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
Số: 342 /QĐ-KN-TCHC Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
Căn cứ Quyết định số 3869/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 49/2015/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông Trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng các Phòng: Kế hoạch Tài chính, Tổ chức Hành chính, Thông tin tuyên truyền và Đào tạo huấn luyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 101/QĐ-KN-KHTH ngày 26/4/2013 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.
Điều 3. Trưởng phòng Tổ chức, Hành chính, Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc và cán bộ, viên chức thuộc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Giám đốc; - Website TTKNQG; - Lưu: VT, TCHC. |
Q. GIÁM ĐỐC
Trần Văn Khởi |
BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRUNG TÂM
KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-KN-TCHC ngày /9/2016)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc quản lý, phân công trách nhiệm, trình tự thực hiện các nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên bao gồm: Tổ chức sự kiện khuyến nông; Biên soạn và phát hành ấn phẩm khuyến nông; Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; Xây dựng học liệu; Đào tạo, tập huấn; Khảo sát học tập trong và ngoài nước; Hội nghị, hội thảo và một số nhiệm vụ KNTX khác.
2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, viên chức, các phòng, đơn vị trực thuộc của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (sau đây gọi tắt là Trung tâm) và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên (KNTX) nêu ở Khoản 1 Điều 1 của Quy chế này.
Điều 2. Một số khái niệm
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sự kiện khuyến nông: gồm các hoạt động như Hội thi khuyến nông (Hội thi), Diễn đàn Khuyến nông @ nông nghiệp (Diễn đàn), Tọa đàm khuyến nông trên truyền thanh, truyền hình, Hội chợ nông nghiệp (Hội chợ) và một số hoạt động khác.
2. Học liệu: là tài liệu, tranh, ảnh, đĩa hình, đĩa tiếng và các công cụ khác phục vụ cho đào tạo, tập huấn khuyến nông.
3. Đơn vị thực hiện: là tổ chức, đơn vị được Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ký hợp đồng hoặc được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ KNTX.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý các nhiệm vụ KNTX
1. Hoạt động KNTX phải thực hiện theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình tự tổ chức các hoạt động KNTX phải tuân thủ theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
3. Đơn vị thực hiện chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện và sử dụng kinh phí nhiệm vụ KNTX theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trình tự thực hiện các nhiệm vụ KNTX
1. Đăng ký kế hoạch hằng năm:
a) Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, Phòng Thông tin tuyên truyền (TTTT), Phòng Đào tạo huấn luyện (ĐTHL) chủ trì, phối hợp với Phòng Kế hoạch, Tài chính (KHTC) thông báo bằng văn bản tới các đơn vị có liên quan và trên trang web Khuyến nông Việt Nam để thu thập nhu cầu đăng ký kế hoạch nội dung hoạt động KNTX của năm sau.
b) Chậm nhất đến ngày 31 tháng 8, các phòng, đơn vị trực thuộc Trung tâm và các đơn vị gửi đăng ký kế hoạch năm sau, nội dung TTTT gửi về phòng TTTT, nội dung ĐTHL gửi về phòng ĐTHL.
c) Phòng TTTT, Phòng ĐTHL chủ trì xây dựng kế hoạch về nội dung, kinh phí, báo cáo Lãnh đạo thống nhất kế hoạch KNTX năm sau.
d) Phòng KHTC tổng hợp, trình Giám đốc xin ý kiến các Tổng cục, Cục chuyên ngành để trình Bộ trước ngày 30 tháng 9 hằng năm.
2. Thông báo, giao nhiệm vụ chủ trì:
Chậm nhất sau 5 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt Kế hoạch nhiệm vụ KNTX của Bộ:
a) Phòng TTTT, Phòng ĐTHL lập kế hoạch, dự toán chi tiết.
b) Phòng KHTC thẩm định, đồng trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch phân bổ nội dung và kinh phí, thông báo cho các đơn vị thực hiện.
3. Ký hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ:
a) Ký hợp đồng (đối với các đơn vị không thuộc Trung tâm):
- Căn cứ kế hoạch và dự toán được phê duyệt, Phòng TTTT, Phòng ĐTHL lập phụ lục hợp đồng gửi phòng KHTC để xây dựng hợp đồng trình lãnh đạo ký hợp đồng với các đơn vị không thuộc Trung tâm.
- Số lượng mỗi hợp đồng gồm 05 bản: Đơn vị thực hiện 02 bản; Phòng TTTT, Phòng ĐTHL, mỗi phòng 01 bản; Phòng KHTC 01 bản; 01 bản gửi Kho bạc.
- Phòng KHTC gửi hợp đồng cho các đơn vị thực hiện.
b) Giao nhiệm vụ (đối với các đơn vị thuộc Trung tâm):
- Phòng TTTT, Phòng ĐTHL phối hợp với Phòng KHTC trình Giám đốc quyết định giao nhiệm vụ KNTX cho các phòng, đơn vị trực thuộc Trung tâm.
- Các phòng, đơn vị trực thuộc Trung tâm phối hợp với Phòng TTTT và Phòng ĐTHL lập kế hoạch triển khai trình Giám đốc phê duyệt.
4. Tổ chức thực hiện:
Căn cứ hợp đồng hoặc quyết định giao nhiệm vụ và kế hoạch được duyệt, các đơn vị chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ KNTX đảm bảo đúng nội dung, tiến độ và chất lượng.
5. Điều chỉnh:
a) Căn cứ đề xuất của đơn vị thực hiện hoặc theo chỉ đạo của Bộ, Phòng TTTT, Phòng ĐTHL chủ trì, phối hợp với Phòng KHTC trình Giám đốc ban hành Quyết định phê duyệt điều chỉnh hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh kế hoạch KNTX theo quy định.
b) Phòng KHTC chủ trì, phối hợp với Phòng TTTT, Phòng ĐTHL điều chỉnh hợp đồng, phụ lục hợp đồng đã ký với đơn vị theo quy định.
6. Theo dõi, kiểm tra, giám sát:
a) Phòng TTTT, Phòng ĐTHL chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện hoạt động KNTX của các đơn vị thực hiện.
b) Phòng Tổ chức hành chính (TCHC) chủ trì xây dựng kế hoạch trình Giám đốc phê duyệt và phối hợp với các phòng, đơn vị tổ chức kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KNTX.
7. Nghiệm thu:
a) Nghiệm thu hiện trường:
- Đối với sự kiện: sau khi kết thúc sự kiện, Phòng TTTT tổ chức nghiệm thu hiện trường (theo mẫu TTTT-03).
- Đối với các lớp đào tạo tập huấn, tham quan học tập: đơn vị thực hiện chủ trì tổ chức nghiệm thu hiện trường (theo mẫu ĐTHL-03).
b) Nghiệm thu kết quả thực hiện:
- Chậm nhất đến ngày 25 tháng 12 hằng năm, Phòng TTTT, Phòng ĐTHL chủ trì phối hợp với các phòng liên quan hoàn thành việc nghiệm thu kết quả của các đơn vị thực hiện (theo mẫu TTTT-04 và ĐTHL-04).
- Trường hợp hoạt động KNTX không thể nghiệm thu trước ngày 25 tháng 12, đơn vị phải có báo cáo bằng văn bản gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trước ngày 15 tháng 12.
c) Nghiệm thu hằng năm:
- Phòng TTTT, Phòng ĐTHL xây dựng báo cáo kết quả nhiệm vụ KNTX trước ngày 01 tháng 3.
- Phòng KHTC trình lãnh đạo Trung tâm tổ chức nghiệm thu trước ngày 15 tháng 3 hằng năm.
d) Nghiệm thu cấp Bộ:
Căn cứ kết quả nghiệm thu hằng năm, Phòng KHTC chủ trì phối hợp với Phòng TTTT, Phòng ĐTHL hoàn thiện hồ sơ gửi Vụ KHCN và MT trước ngày 31 tháng 3 hằng năm để tổ chức nghiệm thu cấp Bộ.
Điều 5. Cấp phát kinh phí và thanh quyết toán
1. Kinh phí nhiệm vụ KNTX được cấp phát theo dự toán được duyệt và tiến độ thực hiện theo quy định.
a) Cấp kinh phí lần 1: tạm ứng lần 1 theo quy định tại Hợp đồng.
b) Cấp kinh phí lần 2:
- Tạm ứng:
+ Căn cứ tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí để cấp tạm ứng lần 2. Hồ sơ tạm ứng gồm: Giấy đề nghị tạm ứng và báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện (theo mẫu báo cáo kết quả và có bổ sung phần ý kiến của Trung tâm).
+ Phòng TTTT/ Phòng ĐTHL kiểm tra, xác nhận nội dung báo cáo tiến độ và đề xuất cấp tạm ứng kinh phí tiếp cho đơn vị, trình lãnh đạo phụ trách ký, gửi Phòng KHTC kèm theo đề nghị tạm ứng.
+ Phòng KHTC thẩm định kinh phí và trình Giám đốc phê duyệt.
- Thanh toán:
+ Số kinh phí còn lại sẽ được thanh toán trả cho đơn vị sau khi quyết toán thanh lý hợp đồng.
+ Thời gian thanh toán trước ngày 25 tháng 01 năm sau.
2. Căn cứ kết quả nghiệm thu, Phòng KHTC chủ trì phối hợp với Phòng TTTT, Phòng ĐTHL quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị thực hiện.
3. Hồ sơ quyết toán, thanh lý hợp đồng thực hiện theo hợp đồng và các quy định hiện hành.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
Điều 6. Sự kiện khuyến nông
1. Phòng Thông tin tuyên truyền:
a) Phối hợp với các đơn vị thực hiện xây dựng kế hoạch triển khai;
b) Chủ trì khảo sát, kiểm tra địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đôn đốc đơn vị đăng cai tổ chức thực hiện;
c) Trình Giám đốc phê duyệt danh sách Ban tổ chức, Ban chủ tọa, Ban cố vấn, Ban giám khảo, Tổ thư ký, Tổ tư vấn kỹ thuật (nếu có), đơn vị viết báo cáo và chủ đề báo cáo;
d) Chủ trì xây dựng Quy chế, Kịch bản, Chương trình, đề xuất cơ cấu bộ câu hỏi, đáp án (hội thi); Tổng hợp tài liệu, báo cáo (diễn đàn, hội thảo) trình Lãnh đạo phê duyệt.
e) Soạn thảo, phát hành các văn bản liên quan đến công tác tổ chức, triển khai;
f) Hướng dẫn đơn vị thực hiện xây dựng maket, sơ đồ mặt bằng, phông, cờ, băng rôn, thư mời, thư vận động tài trợ,… trình Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt;
g) Chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban tổ chức, Ban giám khảo, Ban cố vấn và phối hợp với đơn vị thực hiện hoàn thiện các công việc chuẩn bị cho tổ chức sự kiện theo yêu cầu của Ban tổ chức;
h) Tham gia vận động tài trợ và các hoạt động khác theo sự phân công của Lãnh đạo Trung tâm;
i) Chủ trì nghiệm thu hiện trường, nghiệm thu kết quả thực hiện.
2. Phòng Chuyên môn và các đơn vị trực thuộc:
a) Đề xuất danh sách Ban chủ tọa, Ban cố vấn, Tổ thư ký, Tổ tư vấn kỹ thuật (nếu có) và cử cán bộ tham gia theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm;
b) Diễn đàn:
- Đề xuất chủ đề, đơn vị viết báo cáo và rà soát nội dung báo cáo theo lĩnh vực chuyên môn của phòng, đơn vị;
- Tham gia khảo sát địa bàn, mô hình thăm quan phù hợp với chủ đề sự kiện;
- Xây dựng báo cáo của Trung tâm theo lĩnh vực chuyên ngành;
c) Hội thi: soạn thảo bộ câu hỏi, đáp án theo kế hoạch được phân công.
d) Tham gia vận động tài trợ và các hoạt động khác theo sự phân công của Lãnh đạo Trung tâm.
3. Đơn vị thực hiện:
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện (theo mẫu TTTT-01) gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thẩm định, phê duyệt;
b) Báo cáo chính quyền, các cơ quan liên quan tại địa phương và làm các thủ tục đăng ký tổ chức sự kiện theo quy định;
c) Đề xuất các thành phần của địa phương tham gia Ban chủ tọa, Ban cố vấn, Tổ thư ký, Tổ tư vấn kỹ thuật (nếu có) của sự kiện;
d) Tổ chức tuyên truyền, quảng bá, gửi giấy mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia sự kiện;
e) Bố trí nhân sự, chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, địa điểm tham quan (nếu có) để tổ chức sự kiện và điều kiện ăn, nghỉ cho các đại biểu tham dự sự kiện;
f) Xây dựng maket, sơ đồ mặt bằng, phông, cờ, băng rôn, thư mời, thư vận động tài trợ,… theo hướng dẫn của Phòng TTTT;
g) Phối hợp chuẩn bị báo cáo, tài liệu cho sự kiện;
h) Xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện (theo mẫu TTTT-02), chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo quy định.
Điều 7. Biên tập, in và phát hành ấn phẩm khuyến nông
1. Phòng Thông tin tuyên truyền:
a) Bản tin Khuyến nông Việt Nam (KNVN): đặt bài và tổng hợp bài viết trình Ban biên tập.
b) Ấn phẩm khuyến nông khác:
- Xây dựng kế hoạch và trình Giám đốc ban hành quyết định giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị thực hiện;
- Tiếp nhận các ấn phẩm đã biên soạn xong, xây dựng và trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch tổ chức in và phát hành.
c) Chủ trì, phối hợp với Phòng KHTC làm các thủ tục lựa chọn đơn vị in và phát hành ấn phẩm đối với các gói thầu có giá trị dưới 100 triệu đồng.
d) Phối hợp với đơn vị in, phát hành, Phòng KHTC, Phòng TCHC tổ chức nghiệm thu việc in, phát hành Bản tin và ấn phẩm khuyến nông đúng địa chỉ, số lượng, thời gian đã được phê duyệt.
2. Các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc:
a) Viết tin, bài theo đặt hàng cho Bản tin KNVN;
b) Đề xuất nội dung, chủ đề và danh sách phát hành ấn phẩm để xây dựng kế hoạch biên soạn, in và phát hành;
c) Thực hiện biên soạn và bàn giao ấn phẩm (đã được phê duyệt) cho phòng TTTT theo nhiệm vụ được giao.
3. Tổ tư vấn đấu thầu:
Tổ chức lựa chọn nhà thầu in và phát hành ấn phẩm đối với các gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo kế hoạch đã được phê duyệt và Quy trình đấu thầu mua sắm vật tư, hàng hóa của Trung tâm.
Điều 8: Tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và trang web KNVN
1. Phòng Thông tin tuyên truyền:
a) Phối hợp với các đơn vị thực hiện xây dựng kế hoạch triển khai;
b) Tổng hợp định hướng về các nội dung tuyên truyền trình Lãnh đạo phê duyệt và thông báo tới các đơn vị thực hiện để tổ chức tuyên truyền đúng theo định hướng của Bộ, Ngành và phù hợp với thực tiễn sản xuất;
c) Thông báo các sự kiện khuyến nông, các hoạt động trọng tâm của Bộ, Ngành và Trung tâm tới các đơn vị thực hiện;
d) Đặt hàng tin, bài phản ánh hoạt động của Trung tâm, Bộ, Ngành;
e) Chủ trì kiểm tra, giám sát và tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện.
2. Các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc:
a) Đề xuất định hướng nội dung tuyên truyền hằng Quý gửi Phòng TTTT (trước ngày 15 của tháng cuối Quý trước);
b) Cập nhật TBKT, biên soạn tin, bài, ảnh tuyên truyền về lĩnh vực chuyên môn hoặc dự án do phòng/đơn vị phụ trách gửi đến Phòng TTTT để tuyên truyền trên trang web KNVN hoặc gửi cho các cơ quan thông tấn báo chí để tuyên truyền trên báo, đài.
c) Đề xuất chuyên gia hoặc cử cán bộ đủ năng lực tham gia các chuyên mục tuyên truyền khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Tham gia tư vấn, giải đáp các yêu cầu, câu hỏi của độc giả theo lĩnh vực chuyên môn được giao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN
Điều 9. Đào tạo TOT
1. Phòng Đào tạo huấn luyện:
a) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện xây dựng kế hoạch triển khai, chương trình và biên soạn bài giảng cho lớp tập huấn;
b) Trực tiếp triển khai các lớp TOT được giao chủ trì;
c) Chủ trì kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện;
d) Tổng hợp danh sách học viên tham gia các lớp tập huấn và theo dõi, đánh giá hiệu quả sau đào tạo.
2. Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc:
a) Thực hiện các lớp TOT được giao thực hiện;
b) Tham gia kiểm tra, giám sát các lớp TOT theo nhiệm vụ được phân công;
3. Đơn vị thực hiện:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai (theo mẫu ĐTHL-01), chương trình, bài giảng tập huấn gửi Phòng ĐTHL để thẩm định, trình phê duyệt;
b) Tổ chức tuyển sinh theo đúng đối tượng đã được phê duyệt và thông báo thời gian, địa điểm tổ chức lớp học cho Phòng ĐTHL trước khi tổ chức ít nhất 05 ngày để theo dõi, kiểm tra;
c) Tổ chức lớp tập huấn theo đúng kế hoạch nội dung, chương trình đã được phê duyệt, đảm bảo chất lượng và hiệu quả đào tạo;
d) Tổ chức nghiệm thu hiện trường ngay sau kết thúc lớp học (theo mẫu);
e) Báo cáo kết quả lớp tập huấn (theo mẫu ĐTHL-02 và chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo quy định.
Điều 10. Xây dựng học liệu
1. Phòng Đào tạo huấn luyện:
a) Hướng dẫn đơn vị thực hiện xây dựng đề cương học liệu; rà soát đề cương trước khi trình lãnh đạo Trung tâm ban hành quyết định thành lập hội đồng; tổ chức họp Hội đồng thẩm định đề cương học liệu;
b) Đôn đốc đơn vị thực hiện, tác giả xây dựng học liệu theo đề cương đã được phê duyệt; tổ chức hội thảo lấy ý kiến góp ý cho học liệu;
c) Chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn, đơn vị học liệu thẩm định bản thảo học liệu trước khi tổ chức hội đồng nghiệm thu;
d) Trình lãnh đạo Trung tâm ban hành quyết định thành lập và tổ chức họp hội đồng nghiệm thu học liệu;
e) Đôn đốc đơn vị thực hiện, tác giả hoàn thiện học liệu theo kết luận của Hội đồng; rà soát và trình Giám đốc Trung tâm phê duyệt sản phẩm học liệu;
f) Trực tiếp biên soạn học liệu được giao;
g) Trình kế hoạch in và phát hành sản phẩm học liệu đã biên soạn;
h) Lưu giữ sản phẩm học liệu theo quy định.
2. Các phòng, đơn vị trực thuộc:
a) Trực tiếp biên soạn học liệu được giao;
b) Đề xuất các đơn vị, tác giả để thực hiện nhiệm vụ xây dựng học liệu theo lĩnh vực, địa bàn phụ trách;
c) Tham gia góp ý cho bản thảo học liệu theo sự phân công của Lãnh đạo Trung tâm;
d) Tham gia hội đồng thẩm định đề cương, hội đồng nghiệm thu theo lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
3. Đơn vị thực hiện, tác giả:
a) Xây dựng đề cương học liệu gửi Phòng ĐTHL để tổ chức hội đồng thẩm định; hoàn thiện đề cương theo kết luận của hội đồng và gửi Phòng ĐTHL chậm nhất 7 ngày sau khi nhận được biên bản của hội đồng;
b) Tổ chức biên soạn học liệu theo đúng đề cương và tiến độ đã được phê duyệt;
c) Phối hợp với Phòng ĐTHL tổ chức hội thảo lấy ý kiến góp ý cho học liệu; tiếp thu ý kiến góp ý để chỉnh sửa bản thảo;
d) Gửi dự thảo học liệu cho Phòng ĐTHL để thẩm định nội dung, thể thức trước khi tổ chức hội đồng nghiệm thu;
e) Hoàn thiện học liệu theo kết luận của Hội đồng và bàn giao sản phẩm học liệu theo đúng thời gian yêu cầu;
f) Báo cáo kết quả thực hiện (theo mẫu ĐTHL-02) và chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo quy định.
Điều 11. Khảo sát, học tập trong và ngoài nước
1. Phòng Đào tạo huấn luyện:
a) Hướng dẫn đơn vị thực hiện xây dựng kế hoạch triển khai (theo mẫu ĐTHL-01), dự toán chi tiết để trình Giám đốc phê duyệt trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày;
b) Hướng dẫn đơn vị thực hiện lựa chọn địa điểm, nội dung khảo sát học tập phù hợp với kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Là đầu mối liên hệ, tổ chức các đoàn khảo sát học tập ngoài nước;
d) Đề xuất danh sách đoàn tham quan học tập ngoài nước; tổng hợp danh sách đoàn khảo sát, học tập trong nước;
Trực tiếp tổ chức các đoàn khảo sát theo kế hoạch được giao;
e) Chủ trì nghiệm thu kết quả thực hiện của các đơn vị.
2. Các phòng, đơn vị trực thuộc:
a) Các phòng chuyên môn đề xuất địa điểm và nội dung tham quan trong nước;
b) Phòng TCHC xây dựng và trình ký quyết định cử cán bộ đi nước ngoài;
c) Phòng KHTC hướng dẫn xây dựng và thẩm định dự toán, thanh quyết toán theo qui định.
3. Đơn vị thực hiện:
a) Xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết (kèm theo danh sách đoàn) gửi Phòng ĐTHL để thẩm định, trình Giám đốc Trung tâm phê duyệt;
b) Liên hệ với các địa phương, đơn vị để lựa chọn địa điểm, nội dung khảo sát học tập phù hợp với kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Tổ chức đoàn khảo sát học tập theo đúng kế hoạch, tiến độ được duyệt;
d) Báo cáo kết quả thực hiện (theo mẫu ĐTHL-02) và chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo quy định.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 101/QĐ-KN-KHTH ngày 26/4/2013 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.
2. Phòng TTTT, Phòng ĐTHL, Phòng KHTC hướng dẫn các phòng, đơn vị, cán bộ viên chức trong Trung tâm và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Trung tâm Khuyến nông Quốc gia để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA