I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VỖ BÉO BÒ
1. Đối tượng và thời gian vỗ béo
- Bò trưởng thành, gầy, có bộ khung càng to càng tốt: thời gian nuôi vỗ béo 90 ngày
- Bò tơ không đủ tiêu chuẩn để làm giống: thời gian nuôi 4-5 tháng
- Bò đực, bò cái sinh sản loại thải: thời gian vỗ béo: 60 ngày
KỸ THUẬT NUÔI VỖ BÉO BÒ
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VỖ BÉO BÒ
1. Đối tượng và thời gian vỗ béo
- Bò trưởng thành, gầy, có bộ khung càng to càng tốt: thời gian nuôi vỗ béo 90 ngày
- Bò tơ không đủ tiêu chuẩn để làm giống: thời gian nuôi 4-5 tháng
- Bò đực, bò cái sinh sản loại thải: thời gian vỗ béo: 60 ngày
2. Ước tính khối lượng bò
Có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Sử dụng công thức:
TLH (kg) = (VN x VN x DTC) x 90
Đơn vị: (mét)
+ ab: Dài thân chéo
+ CC: Vòng ngực
- Đo vòng ngực(cm) rồi tra bảng khối lượng bò có sẵn
- Sử dụng thước đo khối lượng (của FAO hoặc viện chăn nuôi Việt Nam)
3. Chuồng trại, máng ăn, máng uống
- Diện tích: Đủ rộng, tối thiểu 3m2/con.
- Chuồng xây hoặc sử dụng các loại vật liệu sẵn có, đảm bảo đông ấm hè mát, dọn vệ sinh dễ dàng.
- Máng ăn, máng uống: có thể làm bằng gỗ, xi măng, ...
4. Thức ăn
a. Thức ăn tinh
Tận dụng các loại thức ăn tinh rẻ tiền, sẵn có tại địa phương
CÔNG THỨC PHỐI TRỘN
Nguyên liệu
|
Công thức (%)
|
CT 1
|
CT 2
|
CT 3
|
CT 4
|
Bột sắn
|
85
|
65
|
44
|
70
|
Bột ngô
|
0
|
25
|
50
|
0
|
Cám gạo
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Khô dầu lạc hoặc Bột cá
|
10
|
5
|
0
|
5
|
Urê
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Muối
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Bột xương
|
1
|
1
|
2
|
1
|
Tổng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
LƯỢNG THỨC ĂN TINH CẦN THIẾT ĐỂ VỖ BÉO 1 CON BÒ
Mức đầu tư cao – Lợi nhuận cao
|
Trọng lượng (kg)
|
Lượng thức ăn tinh theo các tuần (kg/ngày)
|
Tổng (kg)
|
Tuần
1
|
Tuần 2
|
Tuần
3
|
Tuần 4
|
Tuần
5
|
Tuần
6
|
Tuần 7
|
Tuần
8
|
150
|
3.3
|
3.5
|
3.7
|
3.9
|
4.1
|
4.3
|
4.5
|
5.1
|
230
|
160
|
3.5
|
3.7
|
3.9
|
4.1
|
4.2
|
4.4
|
4.6
|
5.3
|
240
|
170
|
3.7
|
3.9
|
4.1
|
4.3
|
4.5
|
4.6
|
4.8
|
5.4
|
250
|
180
|
4.0
|
4.1
|
4.3
|
4.5
|
4.7
|
4.8
|
4.9
|
5.5
|
260
|
190
|
4.2
|
4.3
|
4.5
|
4.7
|
4.8
|
5.0
|
5.2
|
5.6
|
270
|
200
|
4.4
|
4.6
|
4.9
|
5.1
|
5.4
|
5.7
|
5.9
|
6.4
|
300
|
210
|
4.6
|
4.7
|
5.0
|
5.2
|
5.5
|
5.7
|
6.1
|
6.8
|
310
|
220
|
4.8
|
4.9
|
5.2
|
5.4
|
5.7
|
5.9
|
6.2
|
7.0
|
320
|
230
|
5.1
|
5.1
|
5.4
|
5.6
|
5.9
|
6.1
|
6.4
|
7.1
|
330
|
240
|
5.3
|
5.3
|
5.6
|
5.8
|
6.1
|
6.3
|
6.6
|
7.2
|
340
|
250
|
5.5
|
5.8
|
6.2
|
6.5
|
6.8
|
7.2
|
7.4
|
8.1
|
380
|
260
|
5.7
|
6.1
|
6.4
|
6.7
|
7.1
|
7.3
|
7.6
|
8.2
|
390
|
270
|
5.9
|
6.3
|
6.5
|
6.8
|
7.2
|
7.5
|
7.9
|
8.4
|
400
|
280
|
6.2
|
6.4
|
6.7
|
7.1
|
7.4
|
7.7
|
8.1
|
8.4
|
410
|
290
|
6.4
|
6.5
|
6.8
|
7.2
|
7.5
|
7.8
|
8.2
|
8.9
|
420
|
300
|
6.6
|
6.6
|
6.9
|
7.4
|
7.7
|
8.0
|
8.5
|
9.1
|
430
|
b. Thức ăn xơ thô
- Dự trữ rơm khô
- Ủ chua thân cây bắp, cỏ, ....
- Trồng cây TA xanh: Trồng các giống cỏ như VA 06, ghi nê, ...
II. TẨY GIUN SÁN CHO BÒ TRƯỚC KHI VỖ BÉO
Bò trước khi vỗ béo cần phải:
- Tẩy giun sán:
+ Tẩy giun tròn: Levamisol, Ivomex, …
+ Tẩy sán lá gan: Dovenix, Fasciolis, …
- Diệt ngoại ký sinh trùng (ve, ghẻ, rận...): Hantox, Meguvon, ...
- Tiêm phòng vắc xin phòng một số bệnh thường gặp (Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng).
- Nuôi thích nghi: Sau khi tiêm phòng và tẩy giun, sán nuôi thích nghi 10 – 15 ngày để bò làm quen với chuồng trại và thức ăn vỗ béo.
III. CUNG CẤP THỨC ĂN CHO BÒ
1. Thức ăn tinh
- Cho bò ăn đủ lượng thức ăn tinh cần thiết.
- Chia đều 3 lần/ngày
- Tập cho bò ăn thức ăn tinh (từ 3-6 ngày) Phương pháp tập ăn:
+ Rải thức ăn tinh đều trên cỏ
+ Đưa thức ăn tinh trực tiếp vào miệng để tập cho bò quen mùi vị.
+ Chia nhỏ khẩu phần ăn thành nhiều lần (4-5 lần/ngày)
2. Thức ăn thô xanh
- Cho ăn tự do
- Thức ăn xanh (Cỏ trồng, cỏ thu cắt tự nhiên) có chất lượng tốt, nhiều lá, ít thân.
- Thức ăn thô (rơm, thân cây bắp): Tốt nhất nên ủ Urê, vừa làm mềm, vừa nâng cao chất lượng thức ăn.
- Thức ăn ủ chua: Phải tập cho bò quen dần
IV. MỘT SỐ CHÚ Ý
- Không vỗ béo bò đang mang thai hoặc đang nuôi con
- Cung cấp đủ nước uống sạch, không để bò bị khát
- Giữ bò tại chuồng trong suốt thời kỳ vỗ béo
- Thức ăn xanh cung cấp xen kẽ với thức ăn tinh
- Trộn thức ăn tinh thật đều (đặc biệt là urê) bảo quản nơi khô ráo. Thức ăn tinh trộn không nên để lâu
- Không hòa Urê cho bò uống trực tiếp, dễ bị ngộ độc cho bò
- Thường xuyên quan sát phát hiện sớm hiện tượng chướng hơi dạ cỏ, ngộ độc Urê (gồm chướng hơi kết hợp các cơ vùng môi, tai, mắt co giật, khó thở, bỏ ăn, ỉa chảy, ...) cần phải ngừng cho ăn thức ăn tinh, báo ngay cho cán bộ thú y để chữa trị kịp thời.